CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY THEO TIẾP CẬN CDIO NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
Tên chương trình: | KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Mã ngành: | 7520207 |
Loại hình đào tạo: | Chính quy, tập trung |
Thời gian đào tạo: | 4,5 năm (9 học kỳ) |
Văn bằng được cấp: | Kỹ sư Điện tử viễn thông |
Mục tiêu
Mục tiêu chung (PO)
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống Điện tử, Viễn thông đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội trong bối cảnh cách mạng công nghiệp, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
Mục tiêu cụ thể (POs)
Sinh viên sau từ 2 đến 3 năm tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông có khả năng:
PO1 | Áp dụng được các kiến thức nền tảng và lập luận ngành để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực Điện tử, Viễn thông |
PO2 | Thể hiện được kỹ năng, phẩm chất cá nhân và định hướng phát triển nghề nghiệp |
PO3 | Thể hiện được kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả trong các hoạt động nghề nghiệp |
PO4 | Hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống Điện tử, Viễn thông để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội |
Chuẩn đầu ra
Sinh viên tại thời điểm tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông có khả năng:
PO1 | Áp dụng các kiến thức nền tảng và lập luận ngành để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực Điện tử, Viễn thông |
PLO1.1. | Vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội. |
PLO1.2. | Áp dụng kiến thức toán học và khoa học tự nhiên để lập luận phân tích và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực Điện tử, Viễn thông. |
PLO1.3. | Áp dụng kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngànhvào việc phân tích, lựa chọn, phát triển, ứng dụng, tích hợp và quản trị các công nghệ tối ưu để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực Điện tử, Viễn thông |
PO2 | Thể hiện được kỹ năng, phẩm chất cá nhân và định hướng phát triển nghề nghiệp |
PLO2.1. | Thể hiện đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp và có thái độ hành xử chuyên nghiệp trong các nhiệm vụ chuyên môn. |
PLO2.2. | Vận dụng các chiến lược học tập phù hợp để tích lũy kiến thức và định hướng phát triển nghề nghiệp. |
PO3 | Thể hiện kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả trong các hoạt động nghề nghiệp |
PLO3.1. | Hoạt động hiệu quả với tư cách là thành viên hoặc trưởng nhóm khi tham gia vào các hoạt động trong lĩnh vực Điện tử, Viễn thông. |
PLO3.2. | Thể hiện giao tiếp hiệu quả trong các hoạt động nghề nghiệp. |
PO4 | Hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống Điện tử, Viễn thông để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội |
PLO4.1. | Xác định và phân tích nhu cầu thực tiễn để lựa chọn giải pháp thích hợp giải quyết những vấn đề thực tế trong hoạt động nghề nghiệp. |
PLO4.2. | Thiết kế, triển khai và đánh giá các thiết bị, phần mềm và hệ thống trong lĩnh vực Điện tử, Viễn thông |
Định hướng việc làm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông có khả năng làm việc ở các vị trí công việc sau:
- Lĩnh vực Điện tử và Lập trình nhúng: Kỹ sư lập trình phát triển các ứng dụng cho thiết bị đi dộng, phát triển hệ thống nhúng (Embedded); Kỹ sư thiết kế phần cứng và lập trình phần mềm cho hệ thống IoT (Internet of thing); Kỹ sư thiết kế, phát triển sản suất và kiểm thử các thiết bị điện tử, viễn thông tại các tập đoàn và công ty trong và ngoài nước như: VinGroup, Samsung, Ericsson, Huawei, LG, Canon, Foxconn, Panasonic, …
- Lĩnh vực Viễn thông: Kỹ sư thiết kế, quy hoạch vận hành và bảo dưỡng tại các tập đoàn và công ty viễn thông như Viettel, VNPT, Mobifone, FPT, VinGroup… Kỹ sư tư vấn, thiết kế, vận hành, điều hành kỹ thuật tại các công ty tư vấn thiết kế mạng viễn thông; sản xuất các thiết bị điện tử viễn thông; hệ thống IoT, ... Kỹ sư nghiên cứu và phát triển mạng vô tuyến, định vị dẫn đường, thiết bị tín hiệu đa phương tiện về âm thanh, hình ảnh…
- Các lĩnh vực khác: Làm việc tại các cơ quan quản lí nhà nước: Sở thông tin truyền thông, Đài phát thanh truyền hình, Cảng hàng không, Viện nghiên cứu, Cơ sở đào tạo trong lĩnh vực điện tử viễn thông. Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi được đảm bảo giới thiệu thành công học bổng thạc sĩ, tiến sĩ tại nước ngoài sau khi tốt nghiệp.
Khung chương trình đào tạo ngành kỹ thuật điện tử viễn thông
TT | Mã học phần | Tên học phần | Tín chỉ | Phân kỳ | Khối học phần | Loại học phần | Đơn vị quản lý học phần |
1 | ELE21001 | Nhập môn ngành kỹ thuật và công nghệ | 4 | 1 | GDĐC | Bắt buộc | Viện KT&CN |
2 | MAT21002 | Đại số tuyến tính (nhóm ngành KT&CN) | 3 | 1 | GDĐC | Bắt buộc | Toán học |
3 | INF20004 | Tin học nhóm ngành kỹ thuật | 4 | 1 | GDĐC | Bắt buộc | Viện KT&CN |
4 | PHY20001 | Vật lý đại cương | 5 | 1 | GDĐC | Bắt buộc | Khoa Vật lý |
5 | POL11001 | Triết học Mác - Lênin | 3 | 2 | GDĐC | Bắt buộc | Giáo dục chính trị |
6 | AUT20001 | CAD trong kỹ thuật | 4 | 2 | GDĐC | Bắt buộc | Viện KT&CN |
7 | MAT20006 | Giải tích (nhóm ngành KT&CN) | 5 | 2 | GDĐC | Bắt buộc | Toán học |
8 | ENG10001 | Tiếng Anh 1 | 3 | 2 | GDĐC | Bắt buộc | SP Ngoại ngữ |
| NAP11001 | Giáo dục quốc phòng 1 | (2) | (1-3) | GDĐC | Bắt buộc | TT GDQP-AN |
| NAP11002 | Giáo dục quốc phòng 2 | (2) | (1-3) | GDĐC | Bắt buộc | TT GDQP-AN |
| NAP11003 | Giáo dục quốc phòng 3 | (2) | (1-3) | GDĐC | Bắt buộc | TT GDQP-AN |
| NAP11004 | Giáo dục quốc phòng 4 | (2) | (1-3) | GDĐC | Bắt buộc | TT GDQP-AN |
| SPO10001 | Giáo dục thể chất | (5) | (1-3) | GDĐC | Bắt buộc | Giáo dục thể chất |
9 | ENG10002 | Tiếng Anh 2 | 4 | 3 | GDĐC | Bắt buộc | SP Ngoại ngữ |
10 | POL11002 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | 2 | 3 | GDĐC | Bắt buộc | Giáo dục chính trị |
11 | ELE20002 | Kỹ thuật điện, điện tử | 4 | 3 | GDĐC | Bắt buộc | Viện KT&CN |
12 | ETE30001 | Lý thuyết mạch | 3 | 3 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
13 | MAT21009 | Xác suất và Thống kê | 3 | 3 | GDCN | Bắt buộc | Toán học |
14 | ETE30002 | Điện tử số | 3 | 4 | GDĐC | Bắt buộc | Viện KT&CN |
15 | ELE21004 | Kỹ thuật lập trình | 4 | 4 | GDĐC | Bắt buộc | Viện KT&CN |
16 | POL11003 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 4 | GDCN | Bắt buộc | Chính trị và Báo chí |
17 | ETE30003 | Điện tử tương tự | 4 | 4 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
18 | ETE30004 | Xử lý số tín hiệu | 3 | 4 | GDĐC | Bắt buộc | Viện KT&CN |
19 | ETE30005 | Kỹ thuật vi xử lý | 3 | 5 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
20 | POL11004 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | 2 | 5 | GDCN | Bắt buộc | Giáo dục chính trị |
21 | ETE30006 | Kỹ thuật đo lường và cảm biến | 3 | 5 | GDĐC | Bắt buộc | Viện KT&CN |
22 | ETE30007 | Đồ án I | 4 | 5 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
23 | ETE30008 | Thực hành cơ sở ngành ĐTVT | 4 | 5 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
24 | ETE30009 | Hệ thống thông tin số | 4 | 5 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
25 | ETE30010 | Kỹ thuật siêu cao tần và Anten | 4 | 6 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
26 | POL10002 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 6 | GDCN | Bắt buộc | Giáo dục chính trị |
27 | ETE30011 | Lập trình ứng dụng di động | 5 | 6 | GDĐC | Bắt buộc | Viện KT&CN |
28 | ETE30012 | Kỹ thuật mạng máy tính | 3 | 6 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
29 | ETE30013 | Cơ sở dữ liệu và lập trình Web | 4 | 6 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
30 | ETE30014 | Thực tập doanh nghiệp | 4 | 7 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
31 | ETE30015 | Hệ thống nhúng - IoT | 4 | 7 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
32 | INF30069 | Sáng tạo và khởi nghiệp | 3 | 7 | GDĐC | Bắt buộc | Viện KT&CN |
33 | ETE30016 | Thông tin di động | 4 | 7 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
34 | ETE30017 | Thực hành chuyên ngành ĐTVT | 4 | 7 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
35 | ETE30018 | Kỹ thuật viễn thông | 5 | 8 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
36 | | 2. Chuyên ngành - Chuyên đề 1 | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | |
37 | | 3. Chuyên ngành - Chuyên đề 2 | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | |
38 | | 4. Chuyên ngành - Chuyên đề 3 | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | |
39 | ETE30029 | Đồ án II | 4 | 8 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
40 | ETE30030 | Thực tập và Đồ án tốt nghiệp | 12 | 9 | GDCN | Bắt buộc | Viện KT&CN |
| | Tổng | 150 | | | | |
Chuyên ngành 2 (chọn 3 trong 6 học phần) |
1 | ETE30019 | Kỹ thuật truyền hình | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | Viện KT&CN |
2 | ETE30020 | Mạng cảm biến vô tuyến | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | Viện KT&CN |
3 | ETE30021 | Tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | Viện KT&CN |
4 | ETE30022 | Thông tin quang | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | Viện KT&CN |
5 | ETE30023 | Thông tin vệ tinh | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | Viện KT&CN |
Chuyên ngành 2 (chọn 3 trong 6 học phần) |
1 | ETE30024 | Điện tử công nghiệp và PLC | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | Viện KT&CN |
2 | ETE30025 | Phát triển ứng dụng hệ thống nhúng | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | Viện KT&CN |
3 | ETE30026 | Điện tử công suất và ứng dụng | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | Viện KT&CN |
4 | ETE30027 | Xử lý ảnh và thị giác máy tinh | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | Viện KT&CN |
5 | ETE30028 | Phân tích thiết kế hệ thống | 3 | 8 | GDCN | Tự chọn | Viện KT&CN |