1. Thông tin chung

 

1.

Tên ngành đào tạo:

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Electrical and Electronic Engineering Technology)

2.

Mã số ngành đào tạo:

7510301

3.

Trình độ đào tạo:

Đại học

4.

Thời gian đào tạo:

4,5 năm

5.

Tên văn bằng tốt nghiệp:

Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

6.

Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo:

Viện Kỹ thuật và Công nghệ

7.

Hình thức đào tạo:

Chính quy – Tập trung

8.

Số tín chỉ yêu cầu:

150

9.

Thang điểm:

4

10.

Ngôn ngữ sử dụng:

Tiếng Việt

11.

Ngày tháng ban hành:

15/7/2017

12.

Phiên bản chỉnh sửa:

2.0

2. Mục tiêu chương trình đào tạo

 

 

Mục tiêu tổng quát: Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và đánh giá các hệ thống kỹ thuật điện trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

Mục tiêu cụ thể: Sinh viên sau từ 2 đến 3 năm tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có khả năng:

PO1:

Áp dụng các kiến thức cơ bản và lập luận ngành để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực kỹ thuật điện.

PO2:

Thể hiện được kỹ năng, phẩm chất cá nhân và định hướng phát triển nghề nghiệp.

PO3:

Thể hiện kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả trong các hoạt động nghề nghiệp.

PO4:

Hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống kỹ thuật điện phù hợp để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội.


3. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo

Bảng 1. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

PLO.1

Áp dụng các kiến thức cơ bản và lập luận ngành để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực kỹ thuật điện

1.1

Áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội.

1.2

Áp dụng kiến thức khoa học tự nhiên để lập luận phân tích và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực kỹ thuật điện.

1.3

Áp dụng kiến thức ngành vào việc lựa chọn, phát triển, ứng dụng, tích hợp và quản trị các công nghệ kỹ thuật điện, điện tử để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực kỹ thuật điện.

PLO.2

Thể hiện được kỹ năng, phẩm chất cá nhân và định hướng phát triển nghề nghiệp

2.1

Thể hiện đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp và có thái độ hành xử chuyên nghiệp trong các nhiệm vụ chuyên môn.

2.2

Vận dụng các chiến lược học tập phù hợp để tích lũy kiến thức và định hướng phát triển nghề nghiệp.

PLO.3

Thể hiện kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả trong các hoạt động nghề nghiệp

3.1

Hoạt động hiệu quả với tư cách là thành viên hoặc trưởng nhóm khi tham gia vào các hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật điện.

3.2

Thể hiện giao tiếp hiệu quả trong các hoạt động nghề nghiệp.

PLO.4

Hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành mô hình phù hợp để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội

4.1

Xác định và phân tích nhu cầu thực tiễn để lựa chọn mô hình, giải pháp thích hợp giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong hoạt động nghề nghiệp.

4.2

Thiết kế, triển khai và đánh giá các giải pháp, mô hình để đáp ứng các yêu cầu thực tế.

  • Chuẩn đầu ra chi tiết của CTĐT

Ký hiệu CĐR

Chuẩn đầu CTĐT ngành công nghệ kỹ thuật Điện, Điện: Sinh viên tại thời điểm tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử lạnh có khả năng:

TĐNL

PLO.1.1.

Áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội

K4

1.1.1.

Vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội trong bối cảnh doanh nghiệp

K4

1.1.2.

Áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học chính trị và pháp luật phù hợp với bối cảnh xã hội trong các hoạt động nghề nghiệp

K4

PLO.1.2.

Áp dụng kiến thức toán và khoa học tự nhiên để lập luận phân tích và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực kỹ thuật điện

K4

1.2.1.

Vận dụng kiến thức khoa học tự nhiên trong lĩnh vực kỹ thuật điện

K4

PLO.1.3.

Áp dụng kiến thức ngành vào việc lựa chọn, phát triển, ứng dụng, tích hợp và quản trị các công nghệ kỹ thuật điện, điện tử để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực kỹ thuật điện

K4

1.3.1.

Áp dụng kiến thức kỹ thuật điện, điện tử, điều khiển tự động, thiết bị điện.

K4

1.3.2.

Vận dụng kiến thức, kỹ thuật và công nghệ trong lựa chọn, ứng dụng, tích hợp và quản trị hệ thống cung cấp điện dân dụng và công nghiệp, hệ thống điện, hệ truyền động điện, hệ thống thiết bị điện, hệ thống năng lượng tái tạo.

K4

PLO.2.1.

Thể hiện đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp và có thái độ hành xử chuyên nghiệp trong các nhiệm vụ chuyên môn

A5

2.1.1.

Thể hiện đạo đức, trách nhiệm, tính kiên trì và quyết tâm, sẵn sàng chấp nhận thử thách và rủi ro trong các tình huống kỹ thuật

A5

2.1.2.

Thể hiện thái độ hành xử chuyên nghiệp, tinh thần hợp tác trong hoạt động nghề nghiệp

A4

PLO.2.2.

Vận dụng các chiến lược học tập phù hợp để tích lũy kiến thức định hướng phát triển nghề nghiệp.

A4

2.2.1.

Phân tích và giải quyết hiệu quả vấn đề kỹ thuật

A4

2.2.2.

Thể hiện kỹ năng nghiên cứu tài liệu và khám phá tri thức

A4

2.2.3.

Quản lý thời gian và nguồn lực để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ

A4

PLO.3.1.

Hoạt động hiệu quả với cách thành viên hoặc trưởng nhóm khi tham gia vào các hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật điện

S4

3.1.1.

Tổ chức điều hành nhóm sáng tạo và hiệu quả

S4

3.1.2.

Tham gia tích cực hoạt động nhóm

S3

3.1.3.

Có khả năng phát triển nhóm

S3

PLO.3.2.

Thể hiện giao tiếp hiệu quả trong các hoạt động nghề nghiệp

S4

3.2.1.

Trình bày thuyết trình vấn đề thuyết phục

S3

3.2.2.

Áp dụng tốt giao tiếp bằng văn bản và đa phương tiện

S4

3.2.3.

Đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam và sử dụng được trong hoạt động giao tiếp, đọc hiểu tiếng anh chuyên ngành.

S3

PLO.4.1.

Xác định và phân tích nhu cầu của người dùng để lựa chọn, tích hợp và quản trị các hệ thống kỹ thuật điện

C5

4.1.1.

Xác định mục tiêu, yêu cầu, nguyên lý và kiến trúc của hệ thống kỹ thuật điện

C4

4.1.2.

Mô hình hóa hệ thống để đảm bảo các mục tiêu

C4

4.1.3.

Lập kế hoạch tích hợp, phát triển và quản trị hệ thống kỹ thuật điện

C5

PLO.4.2.

Thiết kế, triển khai đánh giá các giải pháp phần cứng, phần mềm trong lĩnh vực kỹ thuật điện để đáp ứng các yêu cầu người dùng trong bối cảnh doanh nghiệp

C5

4.2.1.

Xác định bối cảnh, chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp

C4

4.2.2.

Thiết kế các giải pháp phần cứng, phần mềm trong lĩnh vực kỹ thuật điện

C4

4.2.3.

Triển khai các giải pháp phần cứng, phần mềm trong lĩnh vực kỹ thuật điện

C4

4.2.4.

Đánh giá các giải pháp phần cứng, phần mềm trong lĩnh vực kỹ thuật điện

C5

4.2.5.

Nghiên cứu phát triển các giải pháp mới trong lĩnh vực kỹ thuật điện

C5

 

Chú thích:

- Kiến thức (K):  K2: Biết/Nhớ; K3: Hiểu; K4: Áp dụng/Phân tích; K5: Đánh giá/Tổng hợp/Sáng tạo (Ref: Bloom, 1956; Anderson et al., 2001);

- Thái độ (A): A2: Tiếp nhận; A3: Hồi đáp/Phản ứng; A4: Chấp nhận giá trị; A5: Tổ chức/Ứng xử (Ref: Krathwohl, Bloom & Masia, 1973);

- Kỹ năng (S): S1: Nhận thức/Bắt chước; S2: Làm theo hướng dẫn/Vận dụng; S3: Thuần thục/Chính xác: S4: Thành thạo kỹ năng phức tạp/Hoàn thiện thứ tự hoạt động: S5: Sáng chế/Sáng tạo kỹ năng, kỹ xảo mới (Ref: Simpson, 1972; Dave, 1975).

- Năng lực (C): C3: Vận dụng; C4: Phân tích; C5: Đánh giá.

Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử khả năng làm việc các vị trí công việc sau:

  •  Cung cấp nguồn nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực điện, điện tử trong dân dụng và công nghiệp.
  • Tư vấn, thiết kế, xây dựng và vận hành hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp và các tòa nhà; hệ thống điện thông minh.
  • Khai thác và vận hành các thiết bị điện, điện tử; hệ thống truyền đồng điện; thiết bị điện thông minh.
  • Triển khai thiết kế và vận hành các dự án về năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng.
  • Tham gia tổ chức và điều hành các dự án về điện, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng