A.Thông tin tổng quát
Tên chương trình: Công nghệ kỹ thuật
Điện, Điện Tử
Chuyên
ngành: Kỹ thuật điện
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành
đào tạo (tiếng Việt): Công Nghệ Kỹ Thuật Điện, Điện Tử
(tiếng Anh): Electrical and Electronic Engineering
Technology
Mã ngành
đào tạo: 52510301
Loại
hình đào tạo: Chính quy, tập trung
Thời
gian đào tạo: 5 năm
Viện Kỹ
thuật & Công nghệ
B. Mục tiêu đào tạo
1.
Mục tiêu tổng quát: Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học ngành Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử: (1) có khả năng áp dụng kiến thức cơ sở ngành và
chuyên ngành (2) có năng lực hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận
hành các hệ thống kỹ thuật điện trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế.
|
2.
Mục tiêu cụ thể:
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ nghệ kỹ
thuật điện, điện tử có khả năng:
|
1
|
Kiến thức và lập luận ngành
|
1
|
1
|
Hiểu biết về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật và
văn hóa doanh nghiệp.
|
1
|
2
|
Áp dụng các kiến thức cơ bản về toán và khoa học
tự nhiên thuộc ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử.
|
1
|
3
|
Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành về các hệ thống kỹ thuật điện.
|
1
|
4
|
Áp dụng kiến thức chuyên ngành, phương
pháp và công cụ nghiên cứu trong các hệ thống kỹ thuật điện để tham gia các
hoạt động, phát triển dự án vừa và nhỏ của ngành.
|
2
|
Các
kỹ năng nghề nghiệp và phẩm chất cá nhân
|
2
|
1
|
Có khả năng nhận diện và giải quyết các vấn đề kỹ thuật
về kỹ thuật điện.
|
2
|
2
|
Triển khai điều tra, thứ nghiệm trong các hệ
thống kỹ thuật điện.
|
2
|
3
|
Thể hiện tư duy tầm hệ thống trong lĩnh
vực về kỹ thuật điện.
|
2
|
4
|
Thể
hiện kỹ năng cá nhân: thái độ, tư tưởng và tinh thần
hoc tập tốt.
|
2
|
5
|
Thể
hiện kỹ năng chuyên nghiệp: đạo đức, công bằng và có
trách nhiệm.
|
3
|
Kỹ
năng làm việc nhóm và giao tiếp
|
3
|
1
|
Thể
hiện kỹ năng làm việc nhóm
|
3
|
2
|
Thể
hiện kỹ năng giao tiếp
|
3
|
3
|
Hiểu
biết về
văn hóa doanh nghiệp và có phương pháp làm việc trong các tổ chức công
nghiệp.
|
3
|
4
|
Thể
hiện kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ
|
4
|
Năng
lực hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống kỹ
thuật điện
|
4
|
1
|
Nhận thức được vai trò, trách nhiệm của kỹ sư và
bối cảnh xã hội ảnh hưởng đến các hoạt động kỹ thuật của các hệ thống kỹ
thuật điện và ngược lại.
|
4
|
2
|
Hình
thành ý tưởng, thiết lập các yêu cầu, xác định được chức năng: các thành phần cấu thành hệ thống truyền
tải điện, phân phối điện, cung cấp điện, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng
lượng, máy điện và truyền động điện.
|
4
|
3
|
Thiết
kế được các thành phần cấu thành: hệ thống truyền tải điện, phân
phối điện, cung cấp điện, máy điện và truyền động điện.
|
4
|
4
|
Triển
khai được phần cứng và phần mềm: các thành phần cấu thành hệ thống truyền tải điện, phân
phối điện, cung cấp điện kết hợp được với các thiết bị điện, máy điện và
truyền động điện
|
4
|
5
|
Khai
thác và vận hành: các
hệ thống truyền tải điện, phân phối điện, cung cấp điện, máy điện và truyền
động điện.
|
C.
Vị trí việc làm
Sinh
viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có thể làm việc tại:
+ Các công ty điện lực.
+ Các xí nghiệp công nghiệp.
+ Các công ty xây lắp điện.
+ Các cơ sở đào tạo và TT dạy nghề.
+ Các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng và phát triển
thiết bị điện, điện tử.
D.
Khả năng học tập và nâng cao trình độ
Sinh viên tốt nghiệp
ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có thể học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, học các bậc học Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
hoặc các chuyên ngành liên quan.
E.
Cấu trúc chương trình đào tạo
1. Kiến thức giáo dục đại cương: 37 tín chỉ = 24.7%
TT
|
Tên học phần
|
Loại học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
Tiếng Anh 1
|
Bắt buộc
|
3
|
2
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
|
Bắt buộc
|
5
|
3
|
Nhập môn ngành kỹ thuật điện, điện tử
|
Bắt buộc
|
3
|
4
|
Tiếng Anh 2
|
Bắt buộc
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Bắt buộc
|
2
|
6
|
Hình họa - Vẽ kỹ thuật
|
Bắt buộc
|
3
|
7
|
Tin học cho ngành kỹ thuật
|
Bắt buộc
|
4
|
8
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
Bắt buộc
|
4
|
9
|
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN
|
Bắt buộc
|
3
|
10
|
Quản trị doanh nghiệp và maketing
|
Bắt buộc
|
3
|
11
|
Kỹ năng viết và tư duy phản biện
|
Bắt buộc
|
3
|
12
|
Giáo dục thể chất
|
Bắt buộc
|
5
|
13
|
Giáo dục quốc phòng
|
Bắt buộc
|
8
|
2. Kiến thức cơ sở nhóm ngành: 23 tín chỉ =
15.3%
TT
|
Tên học phần
|
Loại học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
Đại số tuyến tính
|
Bắt buộc
|
3
|
2
|
Giải tích
|
Bắt buộc
|
5
|
3
|
Vật lý
|
Bắt buộc
|
5
|
4
|
Xác suất - Thống kê
|
Bắt buộc
|
3
|
5
|
Nhập môn ngành kỹ thuậ
|
Bắt buộc
|
3
|
6
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
Bắt buộc
|
4
|
3. Kiến thức cơ sở
ngành: 33 tín chỉ = 22 %
TT
|
Tên học phần
|
Loại học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
Toán kỹ thuật
|
Bắt buộc
|
2
|
2
|
Trường điện từ
|
Bắt buộc
|
2
|
3
|
Lý thuyết mạch
|
Bắt buộc
|
3
|
4
|
Kỹ thuật lập trình và mô phỏng
|
Bắt buộc
|
5
|
5
|
Lý thuyết điều khiển từ động
|
Bắt buộc
|
4
|
6
|
Máy điện và khí cụ điện
|
Bắt buộc
|
3
|
7
|
Truyền động điện
|
Bắt buộc
|
3
|
8
|
Điện tử công suất
|
Bắt buộc
|
4
|
9
|
Đồ án 1 (Máy điện và truyền động điện)
|
Bắt buộc
|
2
|
10
|
Điện tử số và vi xử lý
|
Bắt buộc
|
5
|
4. Kiến thức ngành: 42 tín chỉ =
28 %
TT
|
Tên học phần
|
Loại học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
Hệ thống cung cấp điện
|
Bắt buộc
|
4
|
2
|
Hệ thống điện
|
Bắt buộc
|
5
|
3
|
Giải tích và mô phỏng hệ thống điện
|
Bắt buộc
|
5
|
4
|
Bảo vệ và tự động hóa công nghiệp
|
Bắt buộc
|
3
|
5
|
Đồ án 2 (Cung cấp điện)
|
Bắt buộc
|
2
|
6
|
Điều khiển logic và PLC
|
Bắt buộc
|
4
|
7
|
Đồ án 3 (Điều khiển lập trình )
|
Bắt buộc
|
2
|
8
|
Tự chọn theo định hướng - Học phần 1
|
Bắt buộc
|
3
|
9
|
Tự chọn theo định hướng - Học phần 2
|
Bắt buộc
|
3
|
10
|
Tự chọn theo định hướng - Học phần 3
|
Bắt buộc
|
3
|
11
|
Đồ án tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật điện-điện
tử
|
Bắt buộc
|
8
|
- Chuyên
ngành Quản lý dự án điện
TT
|
Tên học phần
|
Loại học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kiểm toán và tiết kiệm điện năng
|
Tự
chọn
|
3
|
2
|
Chất lượng điện năng
|
Tự
chọn
|
3
|
3
|
Năng lượng tái tạo
|
Tự
chọn
|
3
|
4
|
Nguồn dự phòng và hệ thống ATS
|
Tự
chọn
|
3
|
5
|
Hệ thống BMS
|
Tự
chọn
|
3
|
6
|
Quản lý dự án
|
Tự
chọn
|
3
|
- Chuyên ngành Hệ thống điện
TT
|
Tên học phần
|
Loại học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
Nhà máy điện và trạm biến áp
|
Tự
chọn
|
3
|
2
|
Máy điện đặc biệt
|
Tự
chọn
|
3
|
3
|
Tính toán sữa chữa máy điện
|
Tự
chọn
|
3
|
4
|
Hệ thống SCADA
|
Tự
chọn
|
3
|
5
|
Mạng lưới điện thông minh
|
Tự
chọn
|
3
|
6
|
Thiết bị trao đổi nhiệt
|
Tự
chọn
|
3
|
5. Kiến thức thực hành, thực tập tốt nghiệp: 38 tín chỉ = 25,33 %
TT
|
Tên học phần
|
Loại học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
Hình họa vẽ Kỹ thuật
|
Bắt buộc
|
1
|
2
|
Hóa học đại cương
|
Bắt buộc
|
1
|
3
|
Tin học ngành kỹ thuật
|
Bắt buộc
|
1
|
4
|
Kỹ thuật lập trình và mô phỏng
|
Bắt buộc
|
2
|
5
|
Thực hành cơ sở điện điện, điện tử
|
Bắt buộc
|
4
|
6
|
Điện tử số và vi xử lí
|
Bắt buộc
|
1
|
7
|
Lý thuyết điều khiển tự động
|
Bắt buộc
|
1
|
8
|
Thực hành máy điện và điện tử công suất
|
Bắt buộc
|
3
|
9
|
Thực hành truyền động điện
|
Bắt buộc
|
2
|
10
|
Điều khiển logic và PLC
|
Bắt buộc
|
1
|
11
|
Đồ án 1
|
Bắt buộc
|
2
|
12
|
Đồ án 2
|
Bắt buộc
|
2
|
13
|
Thực hành chuyên ngành Kỹ thuật điện
|
Bắt buộc
|
4
|
14
|
Giải tích và mô phỏng hệ thống điện
|
Bắt buộc
|
1
|
15
|
Đồ án 3
|
Bắt buộc
|
2
|
16
|
Thực tập tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật điện-điện
tử
|
Bắt buộc
|
2
|
17
|
Đồ án tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ
thuật điện, điện tử
|
Bắt buộc
|
8
|
Nghệ
An, ngày 24 tháng 10 năm 2017
Viện
Kỹ thuật và Công nghệ